Thủ tục xuất khẩu ván ghép gồm những gì?

Thủ tục xuất khẩu ván ghép gồm những gì chắc hẳn đang là băn khoăn của rất nhiều người. Hoàng Gia Phát xin chia sẻ đến bạn một số thông tin để hiểu hơn về thủ tục xuất khẩu ván ghép, nào hãy cùng tham khảo ngay nhé. 

Thủ tục xuất khẩu ván ghép

Thủ tục xuất khẩu ván ghép, mã hồ sơ ván ghép, thuế xuất khẩu ván ghép, bảng kê gỗ xuất khẩu. Là những nội dung mà nhà xuất khẩu quan tâm khi muốn xuất hàng từ Việt Nam đi thế giới.

Ván ghép là tấm ván gỗ được tạo thành từ việc ghép nối các thanh gỗ dài có sử dụng mối nối ghép dọc hoặc

gỗ nguyên thanh được rong cắt, bào chà nhám bề mặt ghép sau đó ghép lại theo chiều rộng tạo thành tấm ván gỗ có kích thước yêu cầu. Có rất nhiều loại gỗ có thể ghép được thành ván ghép như:

  • Ván gỗ cao su
  • Ván gỗ tràm 
  • Ván gỗ thông 
  • Ván gỗ sồi 
  • Ván gỗ tần Bì
  • Văn óc chó
  • Ván de gai 
  • Ván gỗ trăn
  • và nhiều loại khác ….

Ván ghép được xuất khẩu đi rất nhiều thị trường khác nhau như: Trung Quốc, Mỹ, Hàn, Nhật, Châu Âu… Tuy nhiên, khi làm thủ tục xuất khẩu ván ghép thì giống nhau.

Chính sách xuất khẩu ván ghép

Về chính sách xuất khẩu ván ghép thì có những văn bản quy định sau đây.

  • Thông báo số 5344/TB-TCHQ ngày 13/08/2020.
  • Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015.
  • Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015; sửa đổi bổ sung 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018.
  • Nghị định số 102/2020/NĐ-CP ngày 01/09/2020.
  • Thông báo số 296/TB-CTVN-HTQT 27/11/2019.

Theo những văn bản trên thì gỗ ván ghép thuộc vào những mặt hàng bình thường. Tuy nhiên theo nghị định 102/2020/NĐ-CP để xuất khẩu gỗ, ván ghép thì cần phải đủ những điều kiện sau đây:

  •  Gỗ xuất khẩu phải bảo đảm hợp pháp, được làm thủ tục xuất khẩu ván ghép và chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan Hải quan.
  • Gỗ xuất khẩu được quản lý theo loại gỗ, thị trường xuất khẩu và trên cơ sở kết quả phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ.
  • Gỗ xuất khẩu phải có giấy phép CITES hoặc giấy phép FLEGT hoặc bảng kê gỗ.

Tra mã hồ sơ ván ghép

Mã hồ sơ ván ghép ảnh hưởng trực tiếp đến thuế xuất khẩu của mặt hàng này. Việc lựa chọn đúng mã hồ sơ sẽ xác định được có phải nộp thuế xuất khẩu ván ghép hay không. Đây là công việc quan trọng đầu tiên khi tiến hành làm thủ tục xuất khẩu ván ghép. Mã hồ sơ ván ghép của biểu thuế xuất khẩu gồm những nhóm mã hồ sơ sau đây:

Mô tả Mã hồ sơ Thuế suất
Gỗ đã cưa hoặc xẻ theo chiều dọc, lạng hoặc bóc, đã hoặc chưa bào, chà nhám hoặc ghép nối đầu, có độ dày trên 6 mm. 4407 25%
Tấm gỗ để làm lớp mặt (kể cả những tấm thu được bằng cách lạng gỗ ghép), để làm gỗ dán hoặc để làm gỗ ghép tương tự khác và gỗ khác, đã được xẻ dọc, lạng hoặc bóc tách, đã hoặc chưa bào, chà nhám, ghép hoặc nối đầu, có độ dày không quá 6 mm. 4408 10%
Ván sợi bằng gỗ hoặc bằng các loại vật liệu có chất gỗ khác, đã hoặc chưa ghép lại bằng keo hoặc bằng các chất kết dính hữu cơ khác. 4411 0%
Gỗ dán, tấm gỗ dán veneer và các loại gỗ ghép tương tự. 4412 0%
Đồ mộc dùng trong xây dựng, kể cả tấm gỗ có lõi xốp, tấm lát sàn đã lắp ghép và ván lợp (shingles and shakes). 4418 0%

Phần mã hồ sơ chỉ thể hiện mã nhóm (4 chữ số) của ván ghép. Khi làm thủ tục xuất khẩu ván ghép thì phải tra mã hồ sơ ván ghép trong biểu thuế xuất khẩu để có được mã hồ sơ chính xác.

Bộ hồ sơ xuất khẩu ván ghép

Những chứng từ làm thủ tục xuất khẩu mặt hàng gỗ phụ thuộc vào loại gỗ mà quý vị xuất khẩu. Một bộ hồ sơ đầy đủ sẽ gồm những chứng từ sau:

  • Tờ khai xuất khẩu
  • Hóa đơn thương mại (commercial invoice)

Danh sách đóng gói (packing list)

Hợp đồng thương mại (sale contract)

  • Bảng kê gỗ xuất khẩu
  • Giấy phép CITES hoặc giấy phép FLEGT (Bản chính hoặc bản sao có ký điện tử)

Hợp đồng ủy thác xuất khẩu ( trong trường hợp hàng được ủy thác xuất khẩu).

Khi làm thủ tục xuất khẩu ván ghép thì phải lưu ý đến bảng kê gỗ xuất khẩu và giấy phép tùy thuộc vào loại gỗ

xuất khẩu.

Đối với bảng kê gỗ xuất khẩu khi mặt hàng xuất khẩu gỗ không thuộc danh mục phải có giấy phép CITES hoặc FLEGT. Những loại gỗ nằm trong danh mục cấm theo thông báo số 296/TB-CTVN-HTQT ngày 27/11/2019.

Bảng kê gỗ xuất khẩu quý vị có thể tải theo link đính kèm, bảng kê xuất khẩu gỗ làm theo mẫu theo quy định của Nghị định số 102/2020/NĐ-CP ngày 01/09/2020.

Bảng kê gỗ xuất khẩu cho hàng đi EU là bản chính do chủ gỗ lập (chủ gỗ đóng dấu ký tên) đối với doanh nghiệp Nhóm I. Trường hợp không phải doanh nghiệp Nhóm I thì bảng kê phải có xác nhận của cơ quan Kiểm lâm sở tại.

Quy trình xuất khẩu ván ghép

Ván ghép không phải là mặt hàng cấm xuất khẩu, nên các bước làm thủ tục xuất khẩu ván ghép sẽ tiến hành như những mặt hàng thông thường khác.

Bước 1: Lên tờ khai

Sau khi có đầy đủ thông tin về hàng hóa, có hợp đồng, invoice, packing list và số container (đối với hàng container). Thì có thể tiến hành truyền tờ khai xuất khẩu lên hệ thống của hải quan.

Bước 2: Mở tờ khai hải quan

Khi có đầy đủ bộ hồ sơ xuất khẩu ván ghép đã nêu ở trên thì có thể mở tờ khai hải quan tại chi cục đã truyền

tờ khai ở trên.

Tùy theo kết quả phân luồng tờ khai xanh, vàng, đỏ sẽ tiến hành làm thủ tục theo quy định của luật hải quan. Bước 3: Thông quan tờ khai

Nếu không có gì thắc mắc thì cán bộ hải quan sẽ thông quan hàng hóa theo quy định. Đối với những loại ván ghép có thuế xuất khẩu thì tiến hành nộp thuế để thông quan tờ khai.

Bước 4: Thanh lý tờ khai và vào số tàu

Sau khi thông quan thì có thể tiến hành thanh lý tờ khai và vào số tàu. Đến đây thì đã xong các bước làm thủ tục xuất khẩu ván ghép.

Những lưu ý khi làm thủ tục xuất khẩu gỗ gồm những bước sau:

  • Ván ghép từ gỗ cao su dùng làm sàn mã hồ sơ là 44189990
  • Đối với gỗ không thuộc danh mục phải xin giấy phép CITES hoặc giấy phép FLEGT thì phải làm bảng kê gỗ xuất khẩu.
  • Đối với gỗ ghép thì chưa phân rõ mục đích sử dụng thì sẽ phân vào mã nhóm mã hồ sơ: 4407
  • Để biết về doanh nghiệp thuộc Nhóm I hay nhóm khác thì xem tại điều 10 Nghị định số 102/2020/NĐ-CP ngày 01/09/2020

Nguồn: doortodoorviet

Trả lời

0901 455 726
NHẮN TIN